STT
|
NỘI DUNG
|
Cách Tính
|
CHI PHÍ
|
TỔNG PHÍ
|
THỜI ĐIỂM NỘP
|
GHI CHÚ
|
| |
(VND)
|
(VND)
| | |
1
|
- Phí đăng ký tham gia chương chình du học
- Phí xử lý hồ sơ (gồm : chí phí dịch thuật, công chứng, xử lý hồ sơ , chuyển phát hồ sơ qua lại giữa Việt Nam- Nhật Bản, Chi phí đón đại diện trường Nhật về Việt Nam Phỏng vấn, vv)
| |
10.000.000
|
10.000.000
|
Ngày đầu nhập học và ký kết hợp đồng
|
Trong 5 ngày đầu tiên vì bất cứ lý do gì mà học viên phải rút lại hồ sơ, học viên sẽ được hoàn lại 100% số tiền trên.
|
2
|
Tiền học tiếng Nhật tại trung tâm/ 1 tháng
|
>< 3 Tháng
|
2.000.000
|
6.000.000
|
Trong khoảng từ ngày 1-5 hàng tháng
|
miễn phí 3 tháng tiền học
|
3
|
Phí ký túc xá tại trung tâm/ 1 tháng
|
>< 6Tháng
|
800.000
|
4.800.000
|
Trong khoảng từ ngày 1-5 hàng tháng
|
Học sinh có thể nộp 1 tháng hoặc 6 tháng
|
4
|
Chi phí Chứng Minh Tài Chính
| |
5.000.000
|
5.000.000
|
Khi bắt đầu hoàn thiện hồ sơ để gửi sang trường khoảng 4 tháng trước kỳ nhập học.
|
Các trường tại Nhật yêu cầu Gia đình phải có sổ tiết kiệm tại ngân hàng khoảng hơn 500 triệu, nếu gia đình đã có sổ tiết kiệm thì không phải mất phí này
|
5
|
Phí Chứng Thực Bằng Cấp
| | | |
Khi bắt đầu hoàn thiện hồ sơ để gửi sang trường khoảng 5 tháng trước kỳ nhập học.
|
Tùy theo trường tiếng có yêu cầu hay không .Nếu trường yêu cầu thì sẽ khoảng từ 750.000VND-1.400.000VND
|
6
|
Vé máy bay
| |
11.000.000
|
11.000.000
|
Sau khi có giấy báo nhập học của trường và Chứng Thực Tư cách lưu trú(COE)
|
Tùy theo thời điểm và khu vực bay của học viên mà chi phí có thể cao hơn hoặc thấp hơn
|
7
|
Phí xin Visa
| |
1.000.000
|
1.000.000
|
Sau khi có giấy báo nhập học của trường và Chứng Thực Tư cách lưu trú(COE)
|
Phí trên học viên sẽ phải trả cho Đại Sứ Quán Nhật Bản tại Hà Nội( hoặc Lãnh Sự Quán Nhật Bản tại TP . HCM)
|
8
|
Phí hoàn thiện thủ tục, hỗ trợ học sinh suốt quá trình học tại Nhật và sau khi Tốt Nghiệp về nước
| |
15.000.000
|
15.000.000
|
Sau khi có giấy báo nhập học của trường và Chứng Thực Tư cách lưu trú(COE)
| |
9
|
Học phí trường tiếng tại Nhật
|
12 tháng
|
11.000.000
|
130.000.000
|
Sau khi có giấy báo nhập học của trường và Chứng Thực Tư cách lưu trú(COE)
|
Có thể nộp 6 tháng trước hoặc 12 tháng 1 lần (Tùy thuộc trường).- tùy theo trường mà học phí có thể thấp hơn hoặc cao hơn, dao động trong khoảng 110.000.000 VND -170.000.000 (Trung bình thường từ 130.000.000VND -140.000.000 VND)
|
|
Phí nhập học, phí tuyển sinh, cơ sở vật chất, phí ngoại khoá, sách giáo khoa và tài liệu học trong cả năm
| | |
26.000.000
|
Sau khi có giấy báo nhập học của trường và Chứng Thực Tư cách lưu trú(COE)
|
Phí nhập học, tuyển sinh, cơ sở vật chất chỉ phải đóng năm đầu tiên, các năm sau không phải đóng (giống như các trường tại Việt Nam)
|
10
|
Tiền ở ký túc xá, tiền điện nuớc ga, chăn gối đệm tại Nhật
|
3 tháng
|
6.000.000
|
18.000.000
|
Tùy theo trường , hoặc công ty BĐS cho thuê yêu cầu mà phải nộp cùng thời điểm nộp học phí hoặc nộp sau khi qua Nhật
|
Đây là mức trung bình, tùy theo trường và khu vực mà có thể cao hơn hoặc thấp hơn 1 chút . Học viên có thể lựa chọn ở tại KTX hoặc ở ngoài tùy theo nguyện vọng của học viên.
|
11
|
Tiền ăn và chi phí sinh hoạt cá nhân
| | | | |
Thời gian đầu học viên đi làm chưa đuợc nhận luơng ngay nên cần chi phí sinh hoạt trong các ngày đầu sang Nhật
|
13
|
Tổng chi phí dự tính nếu: Tại Việt Nam : Học tiếng 3 tháng , ký túc xá 3 tháng , Phí CMCT, Phí xin Visa, vé máy bay + Tại Nhật. Học phí 12 tháng ở 3 tháng.
| | |
226.800.000
| | |